Thi công ống HDPE đúng tiêu chuẩn là yếu tố quyết định đến độ bền, an toàn và hiệu suất vận hành của hệ thống đường ống. Các tiêu chuẩn thi công ống HDPE thường tuân theo quy định quốc tế như ISO 4427, ASTM D3035, AWWA C906, EN 12201, cũng như các tiêu chuẩn Việt Nam như TCVN 7305-2:2008.
Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về tiêu chuẩn thi công ống HDPE theo từng giai đoạn:
- LỰA CHỌN VÀ KIỂM TRA ỐNG HDPE
1.1. Tiêu chuẩn vật liệu HDPE
✔ Nguyên liệu : Nhựa HDPE nguyên sinh, không lẫn tạp chất.
✔ Tiêu chuẩn áp dụng :
- ISO 4427-2:2007 – Hệ thống ống nhựa HDPE cấp nước
- TCVN 7305-2:2008 – Tiêu chuẩn Việt Nam về ống nhựa HDPE
- ASTM D3350 – Tiêu chuẩn nhựa PE dùng trong ống áp lực
✔ Cấp độ PE: PE80, PE100 (PE100+ cho công trình cao cấp).
✔ Kích thước phổ biến: Ø20 – Ø1200mm.
✔ Độ dày ống: Phụ thuộc vào SDR (Standard Dimension Ratio), phổ biến: SDR 11, SDR 17, SDR 26.
1.2. Kiểm tra chất lượng ống HDPE
🔹 Kiểm tra bề mặt ống : Không có vết nứt, trầy xước sâu, phồng rộp.
🔹 Kiểm tra độ tròn ống: Sai số đường kính không vượt quá 1.5% theo ISO 3126.
🔹 Kiểm tra độ dày thành ống: Dùng thước đo cơ khí, đảm bảo đúng SDR.
🔹 Kiểm tra tính đàn hồi & độ giãn dài: Theo ISO 6259-3 (≥ 350%).
- YÊU CẦU CHUẨN BỊ TRƯỚC KHI THI CÔNG
2.1. Chuẩn bị mặt bằng lắp đặt
🔹 Đào rãnh đặt ống theo tiêu chuẩn TCVN 4525:1988 :
- Độ sâu rãnh: ≥1.0m (cấp nước) / ≥0.8m (thoát nước).
- Độ rộng rãnh: D + 0.6m (D là đường kính ống).
- Độ dốc đáy rãnh: 1-3% để thoát nước tốt.
🔹 Lớp đệm: Cát sạch hoặc vật liệu hạt nhỏ (<20mm), dày 10-15cm.
2.2. Bố trí tuyến ống
✔ Tránh giao cắt với tuyến điện cao thế, nền móng công trình.
✔ Không đặt ống trực tiếp trên nền đá cứng (yêu cầu có lớp đệm).
✔ Ống HDPE chịu áp lực phải đặt cách mặt đất ≥1m theo TCVN 5576:2012.
- TIÊU CHUẨN KẾT NỐI ỐNG HDPE
3.1. Hàn nhiệt đối đầu (Butt Fusion Welding) – Tiêu chuẩn ISO 21307
✔ Dùng cho ống Ø63mm – Ø1200mm.
✔ Nhiệt độ gia nhiệt: 200 – 220°C.
✔ Thời gian gia nhiệt: Phụ thuộc vào đường kính ống, tham khảo bảng:
Đường kính ống (mm) |
Thời gian gia nhiệt (giây) |
Áp lực hàn (MPa) |
90 |
50 – 60 |
0.15 – 0.20 |
160 |
90 – 110 |
0.20 – 0.25 |
315 |
190 – 210 |
0.25 – 0.30 |
500 |
330 – 360 |
0.30 – 0.35 |
✔ Làm nguội : Giữ cố định ít nhất 10 phút trước khi di chuyển.
✔ Kiểm tra mối hàn : Đảm bảo mối hàn có gờ đều, không có khuyết tật.
3.2. Hàn điện trở (Electrofusion Welding) – Tiêu chuẩn ISO 12176-2
✔ Dùng cho ống Ø20mm – Ø630mm .
✔ Điện áp hàn : 39 – 48V (theo thông số nhà sản xuất phụ kiện).
✔ Làm sạch : Dùng dung dịch Isopropanol 90% để vệ sinh đầu ống.
✔ Thời gian hàn & làm nguội : Tự động theo máy hàn.
✔ Kiểm tra mối hàn :
- Đảm bảo vòng nhiệt chảy đều quanh phụ kiện.
- Không có bọt khí hoặc vết nứt.
- KIỂM TRA & NGHIỆM THU HỆ THỐNG ỐNG HDPE
4.1. Kiểm tra mối hàn
🔹 Bằng mắt thường : Không có vết rạn, rỗ khí.
🔹 Thử nghiệm áp lực:
- Ống cấp nước : Thử nghiệm áp lực theo ISO 4427-3 với áp lực 1.5 lần áp suất làm việc , duy trì 24 giờ.
- Ống thoát nước: Kiểm tra bằng nước hoặc khí nén, đảm bảo không rò rỉ.
4.2. Kiểm tra áp lực theo tiêu chuẩn TCVN 6151-1:2002
✔ Ống cấp nước :
- Áp lực thử: PN x 1.5.
- Thời gian duy trì áp lực: 24h .
✔ Ống thoát nước :
- Dùng khí nén 50kPa hoặc nước thử đầy ống.
- Thời gian thử: 30 phút – 2 giờ .
- TIÊU CHUẨN BẢO VỆ VÀ BẢO DƯỠNG ỐNG HDPE
5.1. Bảo vệ tuyến ống
✔ Lớp lót bảo vệ : Cát sạch 10 – 15cm .
✔ Khoảng cách tối thiểu với nguồn nhiệt (>70°C) : 1m.
✔ Tránh va đập mạnh vào đường ống khi lấp đất.
5.2. Bảo dưỡng định kỳ
🔹 Kiểm tra mối nối mỗi 6 – 12 tháng .
🔹 Vệ sinh đường ống bằng phương pháp xả nước hoặc dùng khí nén.
🔹 Đối với đường ống chôn ngầm: Kiểm tra áp suất hệ thống định kỳ theo TCVN 6151.
KẾT LUẬN
Việc thi công ống HDPE theo tiêu chuẩn giúp tăng tuổi thọ công trình, giảm nguy cơ rò rỉ và tiết kiệm chi phí bảo trì. Để đảm bảo chất lượng, cần lựa chọn đúng phương pháp hàn, kiểm tra áp lực và thực hiện bảo dưỡng định kỳ.